Liên kết website
 

HÌNH QUẢNG CÁO

 
Lượt truy cập
 

Hướng dẫn nghiệp vụ

 
Hướng dẫn quy trình thực hiện kê khai tài sản, thu nhập Cập nhật: 30-11-2018 01:44
Thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập là một trong sáu biện pháp phòng ngừa tham nhũng theo quy định của pháp luật về Phòng, chống tham nhũng.

​                                                    QUY TRÌNH THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

 

A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

I. Kê khai tài sản, thu nhập

Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc tài sản tăng thêm theo Mẫu “Bản kê khai tài sản, thu nhập”.

II. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập

1. Đại biểu Quốc hội chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, người được dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

2. Cán bộ, công chức từ Phó trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên và người được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 trở lên) trong cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, đơn vị khác được giao biên chế và có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước.

3. Sĩ quan chỉ huy từ cấp Phó tiểu đoàn trưởng, người hưởng phụ cấp chức vụ tương đương Phó tiểu đoàn trưởng trở lên trong Quân đội nhân dân; sĩ quan chỉ huy từ cấp Phó tiểu đoàn trưởng, Phó trưởng công an phường, thị trấn, Phó đội trưởng trở lên trong Công an nhân dân.

4. Người giữ chức vụ tương đương Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị sự nghiệp công lập như: bệnh viện, viện nghiên cứu, cơ quan báo, tạp chí, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).

5. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, người giữ chức vụ tương đương Phó trưởng phòng trở lên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề của Nhà nước.

6. Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước gồm:

a) Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên, người giữ chức danh quản lý tương đương từ Phó trưởng phòng trở lên;

b) Người được cử làm đại diện phần vốn của Nhà nước, phần vốn của doanh nghiệp nhà nước và người đó giữ chức danh quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp liên doanh, liên kết).

7. Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; chỉ huy trưởng quân sự, công chức địa chính, xây dựng, tài chính, tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn; Trưởng công an xã.

8. Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm tra viên, thẩm phán, thư ký Tòa án, kiểm toán viên nhà nước, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên nhà nước.

9. Công chức, viên chức không giữ chức vụ trong các cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập nhưng được bố trí thường xuyên làm các công việc sau:

a) Quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước quy định tại Mục A, Danh mục ban hành theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ;

b) Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong các lĩnh vực quy định tại Mục B, Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ.

III. Nguyên tắc và phạm vi tài sản, thu nhập phải kê khai

1. Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê khai.

2. Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.

3. Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.

4. Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập.

IV. Tài sản, thu nhập phải kê khai

1. Các loại nhà, công trình xây dựng:

a) Nhà ở, công trình xây dựng khác đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu;

b) Nhà ở, công trình xây dựng khác thuộc quyền sở hữu trên thực tế của người phải kê khai, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác;

c) Nhà ở, công trình xây dựng khác đang thuê hoặc đang sử dụng thuộc sở hữu của Nhà nước.

2. Các quyền sử dụng đất:

a) Quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng;

b) Quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác.

3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

6. Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ,…

7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này ngoài lãnh thổ Việt Nam.

8. Các khoản nợ gồm các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.

B. QUY TRÌNH THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP

Gồm 06 bước như sau:

1. Bước 1: Triển khai thực hiện minh bạch TS, TN (Viết tắt là MBTSTN)

2. Bước 2: Thực hiện kê khai TS, TN

3. Bước 3: Hoàn thành việc kê khai TS, TN

4. Bước 4: Sao lục và gửi Bản kê khai

5. Bước 5: Công khai Bản kê khai

6. Bước 6: Lưu Bản kê khai

Bước thực hiện

Người thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

Triển khai thực hiện MBTSTN

1.1

Bộ phận TCCB

Tham mưu Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện MBTSTN tại đơn vị, địa phương mình.

Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm

1.2

Rà soát, lập danh sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt danh sách Người có nghĩa vụ kê khai.

1.3

Gửi danh sách Người có nghĩa vụ kê khai mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc.

1.4

Hướng dẫn và yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.

Bước 2

Thực hiện kê khai TS, TN

2.1

Người có nghĩa vụ kê khai

Thực hiện kê khai tài sản, thu nhập

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai

2.2

- Nộp 01 bản chính về bộ phận phụ trách công tác TCCB

- Lưu cá nhân 01 bản

2.3

Bộ phận TCCB

Mở sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai (theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02)

 

2.4

Bộ phận TCCB

- Nhận Bản kê khai của Người có nghĩa vụ kê khai. (ghi nhận vào Sổ theo Mẫu số 01)

- Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc

2.5

Bộ phận TCCB

Trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai kê khai lại

2.6

Người có nghĩa vụ kê khai

Thực hiện kê khai lại theo yêu cầu của Bộ phận TCCB

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu

Bước 3

Hoàn thành việc kê khai TS, TN

chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm

Bước 4

Sao lục và gửi Bản kê khai

 

4.1

Bộ phận TCCB

Sao lục Bản kê khai áp dụng thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao theo quy định tại Chương III, Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.

 

4.2

Bộ phận TCCB

- Gửi 01 bản chính:

+ Đến Ban tổ chức Đảng, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ);

+ Đến cơ quan tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý.

- Gửi 01 bản sao:

+ Đến cơ quan Ủy ban kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ).

+ Đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định.

Lưu ý: Ghi nhận vào Sổ theo Mẫu số 02

 

Bước 5

Công khai Bản kê khai

 

5.1

Bộ phận TCCB

Xây dựng kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt.

 

5.2

Bộ phận TCCB

Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết:

- Tại địa điểm niêm yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng

- Lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu có);

- Việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.

30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết

5.3

Bộ phận TCCB

Công khai Bản kê khai tại cuộc họp

- Phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập

- Phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai (nếu có)

 

Bước 6

Lưu Bản kê khai

 

 

Bộ phận TCCB

Bản kê khai lưu cùng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.

Sau khi việc giao nhận Bản kê khai hoàn thành, chậm nhất ngày 31/3 của năm sau

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 01

Tên đơn vị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THEO DÕI VIỆC NHẬN BẢN KÊ KHAI TSTN CỦA NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI

NĂM ……….

STT

Họ và tên người có nghĩa vụ kê khai

Chức vụ

Đơn vị công tác

Cấp quản lý

Ngày gửi Bản kê khai cho bộ phận phụ trách công tác TCCB (lần 1)

Người có nghĩa vụ kê khai ký xác nhận

Ngày bộ phận phụ trách công tác TCCB trả lại Bản kê khai

Lý do trả bản kê khai

Người có nghĩa vụ kê khai ký xác nhận

Ngày gửi lại Bản kê khai cho bộ phận phụ trách công tác TCCB
 (lần 2)

Người có nghĩa vụ kê khai ký xác nhận

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…… ngày ……. tháng …… năm……..

Người nhận Bản kê khai

Lãnh đạo phụ trách công tác TCCB

 

Mẫu số 02

Tên đơn vị

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

THEO DÕI VIỆC GIAO/GỬI BẢN KÊ KHAI TSTN CHO CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN

NĂM ……….

STT

BÊN GIAO/GỬI BẢN KÊ KHAI TSTN

BÊN NHẬN BẢN KÊ KHAI TSTN

Ghi chú

Họ và tên người giao/gửi Bản KKTSTN

Đơn vị công tác

Số bản kê khai TSTN

Trong đó:

Họ và tên

Đơn vị công tác

Ngày nhận Bản kê khai

Người nhận Bản kê khai ký xác nhận

Họ và tên Người có nghĩa vụ kê khai

Bản chính/bản sao

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1. Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005, Luật sửa đổi bổ sung Luật phòng, chống tham nhũng năm 2007, 2012;

2. Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.

3. Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

4. Công văn số 11077/UBND-NC ngày 27/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập năm 2017.

5. Công văn số 11422/UBND-NC ngày 26/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về chấn chỉnh thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập năm 2017 và triển khai thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập năm 2018.​

​Bảo Thuận

Phòng Thanh tra PCTN, Thanh tra tỉnh

 


In nội dung
Các tin đã đăng ngày
Select a date from the calendar.
Về đầu trang  
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THANH TRA TỈNH ĐỒNG NAI
Chịu trách nhiệm xuất bản: Ông Nguyễn Ngọc Thắng - Chánh Thanh tra tỉnh Đồng Nai
Địa chỉ: Số 1126, đường Phạm Văn Thuận, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 0251.3822550; Fax: 0251.3816979; E-mail: vbthanhtra@dongnai.gov.vn
ĐĂNG NHẬP