QUY TRÌNH THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KÊ KHAI TÀI SẢN,
THU NHẬP
I. Kê khai
tài sản, thu nhập
Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ,
chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai,
nguồn gốc tài sản tăng thêm theo Mẫu “Bản kê khai tài sản, thu nhập”.
II. Người có nghĩa vụ kê
khai tài sản, thu nhập
1.
Đại biểu Quốc hội chuyên trách, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách, người ứng
cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân, người được dự kiến
bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
2.
Cán bộ, công chức từ Phó trưởng phòng của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên và
người được hưởng phụ cấp chức vụ tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2
trở lên) trong cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, đơn vị
khác được giao biên chế và có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước.
3.
Sĩ quan chỉ huy từ cấp Phó tiểu đoàn trưởng, người hưởng phụ cấp chức vụ tương
đương Phó tiểu đoàn trưởng trở lên trong Quân đội nhân dân; sĩ quan chỉ huy từ
cấp Phó tiểu đoàn trưởng, Phó trưởng công an phường, thị trấn, Phó đội trưởng
trở lên trong Công an nhân dân.
4.
Người giữ chức vụ tương đương Phó trưởng phòng trở lên tại các đơn vị sự nghiệp
công lập như: bệnh viện, viện nghiên cứu, cơ quan báo, tạp chí, ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng có sử dụng ngân sách, tài sản của Nhà nước, ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
5.
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, người giữ chức vụ tương
đương Phó trưởng phòng trở lên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, dạy nghề của Nhà nước.
6.
Người làm việc trong doanh nghiệp nhà nước gồm:
a)
Thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm
soát, kiểm soát viên, người giữ chức danh quản lý tương đương từ Phó trưởng
phòng trở lên;
b)
Người được cử làm đại diện phần vốn của Nhà nước, phần vốn của doanh nghiệp nhà
nước và người đó giữ chức danh quản lý từ Phó trưởng phòng trở lên trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp liên
doanh, liên kết).
7.
Bí thư, Phó bí thư Đảng ủy, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch,
Phó chủ tịch, ủy viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; chỉ huy trưởng quân
sự, công chức địa chính, xây dựng, tài chính, tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị
trấn; Trưởng công an xã.
8.
Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm tra viên, thẩm phán, thư ký Tòa án, kiểm
toán viên nhà nước, thanh tra viên, chấp hành viên, công chứng viên nhà nước.
9.
Công chức, viên chức không giữ chức vụ trong các cơ quan của Đảng, nhà nước, tổ
chức chính trị - xã hội, Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập nhưng được bố trí thường xuyên làm các công việc sau:
a)
Quản lý ngân sách, tài sản của Nhà nước quy định tại Mục A, Danh mục ban hành
theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
b)
Trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong các
lĩnh vực quy định tại Mục B, Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Tổng Thanh tra Chính phủ.
III. Nguyên tắc và phạm vi tài sản, thu
nhập phải kê khai
1.
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ
ràng, đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những
biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những
thông tin đã kê khai.
2.
Tài sản, thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử
dụng của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi
theo quy định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu
nhập.
3.
Giá trị tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận
chuyển nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4.
Việc kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê
khai tài sản, thu nhập.
IV. Tài sản, thu nhập phải kê khai
1.
Các loại nhà, công trình xây dựng:
a)
Nhà ở, công trình xây dựng khác đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu;
b)
Nhà ở, công trình xây dựng khác thuộc quyền sở hữu trên thực tế của người phải
kê khai, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên nhưng chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác;
c)
Nhà ở, công trình xây dựng khác đang thuê hoặc đang sử dụng thuộc sở hữu của
Nhà nước.
2.
Các quyền sử dụng đất:
a)
Quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng;
b)
Quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đứng tên người khác.
3.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị
quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4.
Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy,
tầu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của
pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại
từ 50 triệu đồng trở lên.
5.
Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy
tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng
trở lên.
6.
Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ,…
7.
Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản
6 Điều này ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8.
Các khoản nợ gồm các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có
tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9.
Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp,
trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các
khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
B. QUY
TRÌNH THỰC HIỆN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
Gồm 06 bước như sau:
1. Bước 1: Triển
khai thực hiện minh bạch TS, TN (Viết tắt là MBTSTN)
2. Bước 2: Thực
hiện kê khai TS, TN
3. Bước 3:
Hoàn thành việc kê khai TS, TN
4. Bước 4: Sao
lục và gửi Bản kê khai
5. Bước 5:
Công khai Bản kê khai
6. Bước 6: Lưu Bản kê khai
Bước thực hiện
|
Người thực hiện
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
Triển khai thực hiện MBTSTN
|
1.1
|
Bộ phận TCCB
|
Tham mưu Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn
bản chỉ đạo triển khai thực hiện MBTSTN tại đơn vị, địa phương mình.
|
Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm
|
1.2
|
Rà soát, lập danh
sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt danh sách Người có nghĩa vụ kê
khai.
|
1.3
|
Gửi danh sách Người có nghĩa
vụ kê khai và mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập đến các cơ quan, tổ
chức, đơn vị trực thuộc.
|
1.4
|
Hướng dẫn và yêu cầu Người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Bước 2
|
Thực hiện kê khai TS, TN
|
2.1
|
Người có nghĩa vụ
kê khai
|
Thực
hiện kê khai tài sản, thu nhập
|
Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai
|
2.2
|
-
Nộp 01 bản chính về bộ phận phụ trách công tác TCCB
- Lưu cá nhân 01 bản
|
2.3
|
Bộ phận TCCB
|
Mở sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai (theo Mẫu số
01 và Mẫu số 02)
|
|
2.4
|
Bộ phận TCCB
|
-
Nhận Bản kê khai của
Người có nghĩa vụ kê khai. (ghi nhận vào Sổ theo Mẫu số
01)
-
Kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê khai.
|
Trong thời hạn 07
ngày làm việc
|
2.5
|
Bộ phận TCCB
|
Trường hợp Bản kê
khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu Người có nghĩa vụ kê khai kê
khai lại
|
2.6
|
Người có nghĩa vụ
kê khai
|
Thực
hiện kê khai lại theo yêu cầu của Bộ phận TCCB
|
03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu
|
Bước 3
|
Hoàn thành việc kê khai TS, TN
|
chậm nhất là ngày
31 tháng 12 hàng năm
|
Bước 4
|
Sao lục và gửi Bản kê khai
|
|
4.1
|
Bộ phận TCCB
|
Sao lục Bản kê khai áp dụng thể
thức và kỹ thuật trình bày bản sao theo quy định tại Chương III, Thông tư số
01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính.
|
|
4.2
|
Bộ phận TCCB
|
- Gửi 01 bản chính:
+
Đến Ban tổ chức Đảng,
nếu người đó là cán bộ thuộc
diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ);
+
Đến cơ quan tổ chức cấp trên đối
với người kê khai do cấp trên quản lý.
- Gửi 01 bản sao:
+
Đến cơ quan Ủy ban kiểm tra
của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện cấp
ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ).
+
Đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện
việc công khai theo quy định.
Lưu ý:
Ghi nhận vào Sổ theo Mẫu số 02
|
|
Bước 5
|
Công khai Bản kê khai
|
|
5.1
|
Bộ phận TCCB
|
Xây dựng kế hoạch công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt.
|
|
5.2
|
Bộ phận TCCB
|
Công
khai Bản kê khai bằng hình thức
niêm yết:
- Tại địa điểm niêm
yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai
tương ứng
- Lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời
điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai (nếu
có);
- Việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
30 ngày liên tục
kể từ ngày niêm yết
|
5.3
|
Bộ phận TCCB
|
Công khai Bản kê khai tại cuộc họp
- Phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp
tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập
- Phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành
công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải
trình về nội dung Bản kê khai (nếu có)
|
|
Bước 6
|
Lưu Bản kê khai
|
|
|
Bộ phận TCCB
|
Bản
kê khai lưu cùng hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sau khi việc giao nhận Bản kê khai hoàn thành, chậm nhất ngày 31/3 của năm sau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
|
|
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI VIỆC NHẬN BẢN KÊ KHAI
TSTN CỦA NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ KÊ KHAI
|
NĂM ……….
|
STT
|
Họ và tên người có nghĩa vụ kê
khai
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Cấp quản lý
|
Ngày gửi Bản kê khai cho bộ phận
phụ trách công tác TCCB (lần 1)
|
Người có nghĩa vụ kê khai ký xác
nhận
|
Ngày bộ phận phụ trách công tác
TCCB trả lại Bản kê khai
|
Lý do trả bản kê khai
|
Người có nghĩa vụ kê khai ký xác
nhận
|
Ngày gửi lại Bản kê khai cho bộ
phận phụ trách công tác TCCB
(lần 2)
|
Người có nghĩa vụ kê khai ký xác
nhận
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… ngày ……. tháng …… năm……..
|
Người nhận Bản kê khai
|
|
|
|
Lãnh đạo phụ trách công tác TCCB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đơn vị
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
|
|
|
|
|
|
THEO DÕI VIỆC GIAO/GỬI
BẢN KÊ KHAI TSTN CHO CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN
|
NĂM ……….
|
STT
|
BÊN GIAO/GỬI BẢN KÊ KHAI
TSTN
|
BÊN NHẬN BẢN KÊ KHAI
TSTN
|
Ghi chú
|
Họ và tên người
giao/gửi Bản KKTSTN
|
Đơn vị công tác
|
Số bản kê khai TSTN
|
Trong đó:
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
Ngày nhận Bản kê khai
|
Người nhận Bản kê khai ký xác nhận
|
Họ và tên Người có
nghĩa vụ kê khai
|
Bản chính/bản sao
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
1. Luật Phòng,
chống tham nhũng năm 2005, Luật sửa đổi bổ sung Luật phòng, chống tham nhũng
năm 2007, 2012;
2. Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng
Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu
nhập;
4.
Công văn số 11077/UBND-NC ngày 27/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về thực
hiện minh bạch tài sản, thu nhập năm 2017.
5.
Công văn số 11422/UBND-NC ngày 26/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về chấn
chỉnh thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập năm 2017 và triển khai thực hiện
minh bạch tài sản, thu nhập năm 2018.
Bảo Thuận
Phòng Thanh
tra PCTN, Thanh tra tỉnh